MICROVATIN-5
(Viên nén Rosuvastatin 5 mg)
Trình bày:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Calci rosuvastatin tương đương với 5 mg rosuvastatin.
Chỉ định:
Bổ sung cho chế độ dinh dưỡng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, ApoB, nonHDL-C, triglycerid và làm tăng HDL-C ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu dạng hỗn hợp (Fredrickson nhóm II a và II b).
Bổ sung cho chế độ dinh dưỡng để điều trị bệnh nhân có tăng hàm lượng triglycerid (Fredrickson nhóm IV).
Làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và ApoB ở người tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình, để bổ trợ cho các cách điều trị giảm lipid máu khác (ví dụ lọc LDL-C) hoặc khi các phương pháp này không có hiệu lực.
Chống chỉ định:
Người quá mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Không dùng rosuvastatin ở người có bệnh gan tiến triển hoặc khi có tăng dai dẳng transaminase trong huyết thanh (mà không cắt nghĩa được).
Phản ứng có hại:
Nói chung rosuvastatin dung nạp tốt. Phản ứng có hại thường nhẹ và tạm thời. Nghiên cứu lâm sàng trên 10275 bệnh nhân, có 3.7% phải ngừng thuốc do phản ứng liên quan tới rosuvastatin những hiện tượng có hại hay gặp do rosuvastati là đau cơ, táo bón, mệt mỏi, đau bụng, buồn nôn.
Liều lượng và cách dùng:
Liên quan giữa liều dùng của rosuvastatin và chứng teo cơ vân cần lưu ý: tất cả các bệnh nhân bắt đầu với liều 10 mg/lần/ngày và chỉ tăng lên 20 mg nếu thấy cần thiết sau 4 tuần. Cần theo dõi chặt chẽ đối với những trường hợp dùng liều 40 mg. Phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Theo nghiên cứu dược động học tại Mỹ trên người châu Á, khả năng hấp thu rosuvastatin của người châu Á tăng gấp 2 lần so với người da trắng, do đó nên cân nhắc liều khởi điểm 5 mg đối với người châu Á.
Bảo quản:
Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất:
MICRO LABS LIMITED
92, SIPCOT, HOSUR-635 126, INDIA