AVAS-10
(Viên nén bao phim Atorvastatin 10 mg)
Trình bày:
Hộp 3 vỉ x 10 vên nén bao phim.
Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa: Atorvastatin calci tương đương với Atorvastatin USP 10 mg. Tá dược: Calci carbonat, lactose, bột cellulose vi tinh thể, colloidal silicon dioxid, primellose, talc, magnesi stearat, natri bicarbonat, HPMC, titan dioxid, polyethylen glycol 400, oxid sắt vàng, talc, oxid sắt đỏ.
Chỉ định:
Atorvastatin dùng bổ trợ cho chế độ dinh dưỡng để làm giảm hàm lượng cholesterol toàn phần, LDL -cholesterol, apo-B và triglycerid ở người tăng cholesterol/máu nguyên phát (loại dị hợp từ có hoặc không có tính gia đình) và loạn lipid/máu loại hỗ hợp (các tuyp Fredrickson IIa và IIb. Atorvastatin cũng được chỉ định bổ trợ cho chế độ dinh dưỡng để điều trị khi tăng nồng độ triglycerid/huyết thanh (tuýp Fredrickson IV). Còn chỉ định điều trị rối loạn beta-lipoprotein/máu (tuýp Fredrickson III) mà không đáp ứng được đầy đủ với chế độ dinh dưỡng, cũng dùng để làm giảm cholesterol/máu đồng hợp tử có tính gia đình, như thuốc bổ trợ cho các thuốc khác thuộc nhóm làm giảm lipid/máu hoặc khi các thuốc đó không có hiệu lực.
Liều dùng và cách dùng:
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo yêu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặt biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Khi dùng phối hợp với Amiodarone, không nên dùng quá 20mg/ngày.
Bệnh nhân cần được ăn uống theo chế độ ăn kiêng giảm cholesterol tiêu chuẩn trước khi bắt đầu dùng Atorvastatin và phải tiếp tục ăn theo chế độ này trong suốt quá trình điều trị với Atorvastatin. Liều khởi điểm thông thường là 10mg, 1 lần/ngày. Nên phân liều theo từng cá nhân dựa theo mức LDL-C, mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Việc điều chỉnh liều chỉ nên làm sau khoảng thời gian là 4 tuần hoặc hơn.
Liều tối đa khuyến cáo là 40mg, 1lần/ngày. Có thể uống thuốc vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoạc không cùng bữa ăn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Bệnh gan tiến triển hoặc khi có tăng transaminase/huyết thanh dai dẳng, không cắt nghĩa được và gấp ba mức bình thường cao nhất.
Tác dụng phụ:
Nói chung Atorvastatin dễ dung nạp. Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Có thể gặp: mất ngủ, nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, táo bón, đầy bụng…
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ẩm. Tránh xa tầm với trẻ em.
Nhà sản xuất:
MICRO LABS LIMITED.