MYNOXYL 5
(Minoxidil 5 g/ 100 ml)
Trình bày:
Chai nhựa màu xanh lục đậm chứa 60 ml.
Thành phần:
Mỗi chai 60 ml chứa:
Minoxidil ……………………..3 g (Minoxidil 5 g/100 ml)
Chỉ định:
Minoxyl được chỉ định dùng ngoài để trị chứng rụng tóc.
Liều dùng và cách dùng:
1) Sau khi làm khô tóc và da đầu, dùng 0.5 – 1 ml trên vùng da bị hói 2 lần 1 ngày (buổi sáng, buổi tối) trong ít nhất 4 tháng.
2) Không dùng quá 2 ml mỗi ngày.
3) Tình trạng hói đầu có thể tái diễn sau khi ngưng sử dụng.
Cách dùng:
Dùng dạng xịt:
– Mở nắp chai trước khi sử dụng và đóng nắp lại sau khi sử dụng.
– Vì một lần xịt khoảng 0.18 ml, xịt 3 – 5 lần cho mỗi lần sử dụng.
– Khi không sử dụng tạm thời hoặc không sử dụng trong 1 thời gian dài, dung dịch có thể không xịt được vì vòi xịt bị khóa và dẫn đến chức năng xịt bị hư.
– Khi sử dụng lại, lau sạch đầu xịt trước khi sử dụng.
Dùng dạng ống hút:
– Ống hút được đính kèm với sản phẩm.
– Đưa ống hút vào bình và lấy khoảng 0.5 – 1 ml. Xịt lên vùng da đầu bị hói.
– Bảo quản sản phẩm với ống hút đưa vào trong lọ.
– Ống hút được trang bị với nắp an toàn. Khi sử dụng lại, xoay nắp chai sang phải đồng thời ấn nhẹ xuống.
Chống chỉ định:
Không sử dụng cho những bệnh nhân sau:
1) Phụ nữ.
2) Trẻ em dưới 18 tuổi.
3) Bệnh nhân bị mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
4) Bệnh nhân bị bệnh tim mạch (động mạch vành, loạn nhịp tim, suy tim xung huyết hoặc bệnh mạch máu, tăng huyết áp đã được điều trị hoặc chưa, hạ huyết áp).
5) Bệnh nhân rụng tóc không do yếu tố di truyền.
6) Bệnh nhân đột nhiên rụng tóc từng mảng.
7) Bệnh nhân bị những bất thường ở da đầu như ban đỏ, viêm, nhiễm trùng, kích ứng, đau, vảy nến, phỏng nắng.
8) Bệnh nhân rụng tóc không rõ nguyên do.
9) Bệnh nhân đang dùng sản phẩm khác cho da đầu.
10) Bệnh nhân bị cạo da đầu.
11) Bệnh nhân không dung nạp với dung dịch minoxil 5%.
Cảnh giác và thận trọng:
Thận trọng chung:
1) Vì sự hấp thu thuốc quá mức do dùng sai hoặc do mức độ nhạy cảm khác nhau của từng cá nhân có thể dẫn đến tác động toàn thân trên hệ tim mạch chẳng hạn, vì vậy cần phải hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
2) Bác sĩ hoặc dược sĩ nên kiểm tra tình trạng bất thường ở da đầu và sức khỏe bệnh nhân trước khi sử dụng. Tróc da tại chỗ, viêm da, vảy nến và phỏng nặng có thể làm tăng sự hấp thu, dẫn đến tăng nguy cơ gây phản ứng phụ. Bệnh nhân khi sử dụng sản phẩm này nên kiểm tra sức khỏe và tham vấn ý kiến của thầy thuốc. Khi phản ứng phụ xảy ra đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, điều này có thể làm tình trạng bệnh trầm trọng hơn.
3) Vì một lượng nhỏ thuốc có thể hấp thu được qua da và gây tác động toàn thân như giữ muối và nước, phù, tràn dịch màng ngoài tim, viêm màng ngoài tim, tắc mạch, tim đập nhanh, làm trầm trọng thêm tình trạng đau thắt ngực hiện tại, hoặc gây đau thắt ngực ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành chưa chuẩn đoán được, theo dõi bệnh nhân cẩn thận và ngưng sử dụng thuốc khi thấy có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra. Tuy nhiên, tình trạng ứ dịch và phù có thể điều trị bằng thuốc lợi tiểu nếu cần thiết, tình trạng nhịp tim nhanh và chứng đau thắt ngực có thể được điều chỉnh bằng thuốc ức chế adrenergic như chất ức chế β-adrenaline.
4) Ngưng sử dụng thuốc và tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các triệu chứng sau đây xảy ra: đau ngực, tăng nhịp tim, mệt mỏi, chóng mặt, tăng cân mà không rõ nguyên nhân, phù ở chân và tay, đỏ và kích ứng da.
5) Không tăng liều sử dụng, vẩn dùng liều bình thường nếu quên dùng thuốc này.
6) Sản phẩm này không có tác dụng trên tóc rụng do các nguyên nhân sau và các bệnh trên da: tình trạng do thuốc, dinh dưỡng (thiếu sắt, dùng vitamin A quá liều), nhược giáp, hóa trị liệu, bệnh gây sẹo trên da đầu, sản phẩm chăm sóc tóc gây sẹo hoặc phỏng sâu trên da đầu, như bím tóc, liệu pháp hormone nam liên tục, rụng tóc hơn 10 năm, hói do di truyền.
7) Tình trạng rụng tóc tạm thời có thể tăng khi bắt đầu sử dụng. Ngưng sử dụng và tham vấn ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ nếu tình trạng này kéo dài trên 2 tuần.
8) Ngưng sử dụng nếu tình trạng bệnh không cải thiện sau 4 tháng điều trị.
Thận trọng khi sử dụng:
1) Sản phẩm này chỉ được dùng ngoài và dùng trên da đầu, mặc khác tác dụng phụ trầm trọng có thể xảy ra.
2) Không băng bịt kín nơi bôi thuốc.
3) Tránh tiếp xúc mắt vì có thể gây phỏng hoặc kích ứng. Rửa ngay lập tức với nước sạch khi những phần nhạy cảm tiếp xúc với thuốc như mắt, da trầy, niêm mạc.
4) Rửa tay sạch sẽ sau khi sử dụng thuốc.
5) Chỉ sử dụng những sản phẩm chăm sóc tóc sau khi vùng bôi thuốc đã khô, và khi dùng buổi tối nên bôi thuốc trước khi ngủ 2 – 4 giờ để cho vùng bôi thuốc được khô trước khi ngủ.
6) Không dùng máy sấy tóc để làm khô nhanh vì có thể làm giảm hiệu quả của thuốc do sự lưu thông khí trên da đầu.
Tác dụng không mong muốn:
1) Da: có thể gây ngứa, tróc vảy, ban đỏ, viêm da, khô da, chứng rậm lông (lông mọc nhiều, mọc lông trên da mặt ở phụ nữ) ở những vùng không bôi thuốc, viêm nang lông, kích ứng tại chỗ bao gồm phỏng, nóng, tróc mảng, rụng tóc, áp xe dưới da (tình trạng mưng mủ), mụn trứng cá, rối loạn móng (ngón tay, ngón chân), tiết nhiều bã nhờn, chàm bội nhiễm, tình trạng bất thường ở tóc.
2) Hệ tiêu hóa: đôi khi xảy ra tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa.
3) Hệ tuần hoàn: thỉnh thoảng đau ngực, thay đổi huyết áp, mạch thay đổi, đánh trống ngực.
4) Hệ hô hấp: viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, đôi khi thở nông.
5) Hệ thần kinh giao cảm: thỉnh thoảng rối loạn, đau lưng, viêm gân, đau, viêm dây thần kinh, hư hại thần kinh.
6) Hệ thần kinh trung ương: đôi khi chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà, ngất xỉu.
7) Gan: đôi khi viêm gan.
8) Thận: đôi khi phù, sỏi thận.
9) Dị ứng: đôi khi sốt, phản ứng dị ứng, chứng mày đay, viêm mũi dị ứng, ban đỏ toàn thân, phù mặt, quá mẫn, lạnh run.
10) Các phản ứng khác: đôi khi kích ứng mắt, vị đắng, viêm tai (đặc biệt viêm tai ngoài), thay đổi khẩu vị, rối loạn thị giác, rối loạn chức năng phóng tinh, đau nhức.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều:
Khi dùng hơn liều khuyến nghị mỗi ngày hoặc dùng trên vùng da không phải da đầu (2 ml dung dịch minoxidil 5% chứa 100 mg minoxidil là liều tối đa để điều trị cao huyết áp khi dùng đường uống), có thể dẫn đến sự hấp thu toàn thân gây nên tác động giãn mạch như ứ dịch, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.
Tình trạng ứ dịch có thể điều trị bằng thuốc lợi tiểu, nhịp tim nhanh điều chỉnh bằng thuốc ức chế beta-adrenergic.
Tình trạng hạ huyết áp, tiêm truyền dung dịch đẳng trương NaCl 0.9%. Tránh dùng chất kích thích adrenergic như norepinephrine và epinephrine vì có thể kích thích tim.
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín tránh ánh sáng ở nhiệt độ phòng.
Nhà sản xuất:
HYUNDAI PHARM. CO., LTD.
200 Namgwan-Ri, Pungse-Myeon, Cheonan-Si, Chungcheongnam-Do, Korea.