MARTINEZ 10
(Viên nén Montelukast 10mg)
Trình bày:
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Thành phần:
Mỗi viên nén có chứa:
Hoạt chất: Montelukast natri tương đương với montelukast 10 mg.
Tá dược: Tinh bột ngô 27,64 mg, lactose 74,10 mg, tinh bột natri glycolat (tupy A) 9,5 mg, hydroxypropylcellulose 1,2 mg, polyethylene glycol 6000 1,5 mg, lactose khan 15 mg, magnesium stearate 1,4 mg, hypromellose (E15) 3,5 mg, talc tinh khiết 1 mg, titan dioxyd 1 mg, màu vàng sunset FCF 0,5 mg.
Chỉ định:
Montelukast được chỉ định trong điều trị bệnh hen suyễn như liệu pháp bổ sung ở người lớn và thanh thiếu niên trên 15 tuổi có bệnh hen suyễn dai dẳng nhẹ đến trung bình mà không kiểm soát được bằng cotricosteriod dạng hít và bệnh nhân mà chủ vận tác dụng ngắn “khi cần thiết” không kiểm soát được triệu chứng.
Điều trị hen phế quản mãn tính, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn ho thắt khí phế quản do gắng sức.
Montelukast được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách sử dụng:
Dùng viên nén bao phim Martinez 10 mỗi ngày một lần.
Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối.
Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
Người lớn từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày một viên 10 mg.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Montelukast có thể gây ra tác dụng không mong muốn như đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt, ảo giác. Do đó, bệnh nhân dùng montelukast nên thận trọng khi lãi xe hay vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử lý:
Những phản ứng hay gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
Không có thong tin đặc hiệu về điều trị quá liều với montelukast
Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C. Tránh ánh sang và độ ẩm.
Hạn dùng: 24 tháng, kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Nhà sản xuất:
M/s Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd.
19 – 21 Sec-6A, I.I.E.,SIDCUL, Ranipur – 249403, Ấn Độ.
Số đăng kí: VN–20676–17