LOZAR
(Viên nén Losartan Potassium 50 mg)
Trình bày:
Dạng bào chế: Viên nén bao phim hình thuôn, màu trắng, một mặt được dập nổi chữ “L/P”, mạt còn lại được dập nổi số “50”.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần hoạt chất: Losartan kali …………. 50mg.
Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, anhydrous lactose, pregelatinized starch, croscarmellose natri, magnesi stearate, hypromellose, methacrylic acid-ethyl acrylate (Copolymer 1:1) (loại:B), triethyl citrate, titan dioxyd.
Chỉ định:
LOZAR được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau:
Điều trị tăng huyết áp vô cắn cứ ở người lớn tuổi và thánh thiếu niên từ 6-18 tuổi.
Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp có kèm đái tháo đường tuýp 2 với protein niệu ≥ 0,5g/ngày như là một phần của liệu pháp hạ huyết áp.
Điều trị suy tim mãn tính ở người lớn khi điều trị bằng các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được xem là không phù hợp do không tương thích, đặc biệt là bị ho, hoặc chống chỉ định dung chất ức chế này. Với những bệnh nhân bị suy tim mà đã điều trị ổn định với thuốc ức chế ACE không nên chuyển sang dung losartan. Các bệnh nhân cần có phân suất tống máu thất trái ≤ 40% và cần ổn định về mặt lâm sàng và thực hiện trên một phác đồ điều trị đã được xác lập sẵn cho bệnh nhân suy tim mạn.
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân người lớn tăng huyết áp có kèm phì đại thất trái được xác nhận bằng điện tâm đồ.
Liều dùng và cách dùng:
Liều dùng:
Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu và liều duy trì thông thường cho hầu hết các bệnh nhân là 50mg một lần mỗi ngày một liều duy nhất 50mg. tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị 3-6 tuần. Một số bệnh nhân có thể đáp ứng với trị liệu tốt hơn khi tang liều dung lên đến 100mg một lần mỗi ngày (vào buổi sang). Losartan có thể được sử dụng cùng với các thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt là với các thuốc lợi tiểu (như hydrochlorothiazide).
Bệnh nhân tang huyết áp kèm đái tháo đường tuýp 2 với protein ≥0,5g/ngày. Liều khởi đầu thường dung là 50mg một lần mỗi ngày. Có thể tang liều lên đến 100mg một lần mỗi ngày dựa trên đáp ứng huyết áp một tháng sau khi bắt đầu điều trị. Losartan có thể được sử dụng với các thuốc hạ huyết áp khác (chẳng hạn như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh calci, thuốc chẹn alpha hoặc beta, và các thuốc hạ huyết áp tác động lên trung tâm) cũng như với insulin và các thuốc hạ đường huyết khác (như sulfonylurea, glitazone và các thuốc ức chế glucosidase).
Suy tim:
Liều khỏi đầu ở bệnh nhân suy tim là 12,5 mg một lần mỗi ngày. Thường phải điều chỉnh liều hang tuần (tức là 12,5 mg mỗi ngày, 25 mg mỗi ngày, 50 mg mỗi ngày, 100 mg mỗi ngày, tối đa 150 mg mỗi lần một ngày) tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân bị tang huyết áp có phi đại thất trái được xác nhận bằng điện tâm đồ
Liều khởi đầu thong thường là 50 mg losartan một lần mỗi ngày. Hydrochlorothiazide liều thấp có thể được them vào vài và/hoặc liều losartan nên được tang đến 100 mg một lần mỗi ngày dựa vào đáp ứng của huyết áp.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Sử dụng ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch:
Ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch (ví dụ như những người điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao), nên bắt đầu điều trị với 25 mg một lần mỗi ngày.
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân thẩm phân máu:
Không cần điều chỉnh liều ban đầu ở bệnh nhân suy thận và ở bệnh nhân thẩm phân máu.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan:
Nên xem xét dung liều thấp hơn khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử suy gan. Chưa có kinh nghiệm sử dụng losartan ở bệnh nhân bị suy gan nặng. Do đó, không sử dụng losartan cho bệnh nhân bị suy gan nặng.
Trẻ em:
Trẻ từ 6 tháng đến dưới 6 tuổi:
Độ an toàn và hiệu quả của losartan ở trẻ từ 6 tháng đến dưới 6 tuổi vẫn chưa xác định.
Trẻ từ 6 đến 18 tháng tuổi:
Đối với bệnh nhân có thể nuốt viên thuốc, liều khuyến cáo là 25 mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20 đến 50 kg (Trong một vài trường hợp ngoại lệ, liều có thể tăng lên đến tối đa là 50 mg một lần mỗi ngày. Liều dung nên được điều chỉnh theo đáp ứng của huyết áp.
Ở bệnh nhân có cần nặng > 50kg, liều thong thường là 50 mg một lần mỗi ngày. Trong một vài trường hợp ngoại lệ, liều dung có thể tang đến liều tối đa là 100 mg mỗi ngày. Liều dung cao hơn 1,4 mg/kg (hoặc trên 100 mg) hang ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.
Khuyến cáo không sử dụng losartan cho trẻ em dưới 6 tuổi, vì dữ liệu còn hạn chế ở nhóm bệnh nhân này.
Không nên dung losartan cho trẻ em có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút/1,73m2, do không có dữ liệu ở nhóm bệnh nhân này.
Losartan cũng không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em bị suy gan.
Người già: mặc dù cần cân nhắc khi bắt đầu điều trị với 25 mg ở bệnh nhân trên 75 tuổi, nhưng thường không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi.
Cách dùng:
Viên thuốc nên được nuôt toàn bộ với một cốc nước.
Viên thuốc có thể được dung cùng với thức ăn hoặc không.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với losartan kali hoặc bất kỳ các thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Bệnh nhân bị suy gan nặng.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời losartan với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận <60ml/phút/1,73m2).
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
Phản ứng quá mẫn: Bệnh nhân có tiền sử phù mạch.
Hạ huyết áp và mất cân bằng dịch/ điện giải.
Mất cân bằng điện giải.
Suy gan: Các dữ liệu dược động học cho thấy có sự tang ý nghĩa nồng độ losartan trong huyết tương ở các bệnh nhân bị sơ gan, nên dung liều thấp hơn cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh suy gan.
Suy thận: Do hậu quả của ức chế hệ thống renin-angiotensin, thay đổi chức năng thận bao gồm cả suy thận đã được báo cáo (đặc biệt là ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hệ renin-angiotensin như những bệnh nhân suy tim nặng hoặc đã trị rối loạn chức năng thận trước đó).
Sử dụng ở những bệnh nhi suy thận: Losartan không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em có tốc độ lọc cầu thận < 30ml/phút/1,73m2 do không có dữ liệu dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
Bệnh nhân ghép thận: Chưa có kinh nghiệm dung thuốc ở những bệnh nhân ghép thận gần đây.
Tăng aldosterone nguyên phát: Thông thường không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác dụng thong qua ức chế hệ renin-angiotensin.
Bệnh mạch vành tim và bệnh mạch máu não: Cũng như với bất kỳ thuốc hạ huyết não khác, giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân thiếu máu não cơ tim cục bộ hoặc bệnh mạch máu não có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Hẹp động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phi đại tắc nghẽn: Cũng như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt thận trọng khi dung thuốc cho bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá hoặc có bệnh cơ tim phi đại tắc nghẽn.
Tương tác thuốc:
Các thuốc hạ huyết áp khác có thể làm tăng them tác dụng hạ huyết áp của losartan. Các thuốc gây hạ huyết áp như chống trầm cảm 3 vòng, thuốc điều trị rối loạn tâm thần, baclofen, amifostine: sử dụng đồng thời với những thuốc này làm huyết áp thấp, như là tác dụng chính hoặc là tác dụng phụ, có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Không khuyến cáo dung losartan trong suốt 3 tháng đầu của thai kỳ.
Chống chỉ định dung losartan trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Không có thong tin về việc sử dụng losartan trong quá trình cho con bú, do đó khuyến cáo không sử dụng losartan và nên thay bằng trị liệu khác an toàn hơn, đặc biệt là khi cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non bú mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hoặc vận hành máy cần phải lưu ý rằng chóng mặt hoặc buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra điều trị tăng huyết áp, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn USP
Nhà sản xuất:
FOURRTS(INDIA) LABORATORIES PVT.LIMITED.
Vandalur Road, Kelambakkam-603 103, India.