KOACT
Bột pha hỗn dịch uống Amoxicillin/Kali Clavulanate USP
Thành phần:
KOACT 156.25
Khi pha theo hướng dẫn, mỗi 5 ml hỗn dịch chứa:
Amoxicillin Trihydrate tương đương với Amoxicillin 125 mg.
Kali Clavulanate tương đương với Acid Clavulanic 31.25 mg.
KOACT 312.50
Khi pha theo hướng dẫn, mỗii 5 ml hỗn dịch chứa:
Amoxicillin Trihydrate tương đương với Amoxicillin 250 mg.
Kali Clavulanate tương đương với Acid Clavulanic 62.50 mg.
Tá dược: Keo silica khan, Acid succinic, Hypromellose, Gôm Xanthan, hương dâu tây Gurana, Aspartam, Silicon Dioxid vđ.
Chỉ định:
Co-Amoxiclav là một kháng sinh phổ rộng chống lại các vi khuẩn gây bệnh thường gặp trong thực hành điều trị nói chung và bệnh viện. Tác dụng ức chế beta-lactamase của clavulanat mở rộng phổ tác dụng của Amoxicillin trên nhiều vi khuẩn, bao gồm cả nhiều loại vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh beta-lactam khác.
Chế phẩm Co-Amoxiclav đường uống được chỉ định để điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn sau đây mà nghi ngờ nguyên nhân gây ra là các chủng vi khuẩn sinh beta-lactamase kháng Amoxicillin. Trong các trường hợp khác nên dùng Amoxicillin đơn độc.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm Tai-Mũi-Họng): viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amiđan tái phát. Các nhiễm khuẩn này thường gây ra bởi Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae*, Moraxella catarrhalis* và Streptococcus pyogenes.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: cơn cấp của viêm phế quản mạn (đặc biệt là trường hợp nặng), viêm phổi phế quản, Các nhiễm khuẩn này thường gây ra bởi Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae* và Moraxella catarrhalis*.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm mô tế bào, vết cắn động vật và apxe răng nặng với viêm mô tế bào trên diện rộng. Các nhiễm khuẩn này thường gây ra bởi Staphylococcus aureus*, Streptococcus pyogenes và Bacteroides species*.
* Một số các chủng vi khuẩn trên tiết ra beta-lactamase làm chúng không nhạy cảm với Amoxicillin đơn độc.
Nhiễm khuẩn phức hợp gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin và các vi khuẩn sinh beta-lactamase nhạy cảm với Co-Amoxiclav có thể điều trị bằng Co-Amoxiclav. Những nhiễm khuẩn này không cần dùng thêm các kháng sinh kháng beta-lactamase khác.
Liều dùng và cách dùng
Trẻ em dưới 1 tuổi | 25 mg/kg/ngày, ví dụ trẻ nặng 7,5 kg cần 2 ml Koact 156.25 x 3 lần/ngày (hay 1 ml Koact 312.50 x 3 lần/ngày) |
Trẻ 1-6 tuổi (10-18 kg) | 5 ml Koact 156.25 x 3 lần/ngày (hay 2,5 ml Koact 312.50 x 3 lần/ngày) |
Trẻ trên 6 tuổi (18-40 kg) | 5 ml Koact 312.50 x 3 lần/ngày |
Để điều trị những nhiễm khuẩn nặng hơn, có thể dùng liều lên tới 50mg/kg/ngày, chia thành 3 lần cách nhau 8 giờ.
Trẻ em suy thận: Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận:
Suy thận nhẹ (thanh thải creatinin >30ml/phút) | Suy thận vừa (thanh thải creatinin 10-30ml/phút) | Suy thận nặng (thanh thải creatinin <10ml/phút) | |
Dịch treo uống (với phần lớn các trường hợp, nên dùng dạng tiêm) | Không cần điều chỉnh liều |
Bệnh nhân nặng có tốc độ lọc cầu thận <30 ml/phút không nên dùng viên Co-Amoxiclav 1000 mg. Bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận trong khoảng 10-30 ml/phút nên dùng liều 625 mg hoặc 375 mg mỗi 12 giờ, tùy vào độ nặng của nhiễm khuẩn. Bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận < 10 ml/phút nên dùng liều 625 mg hoặc 375 mg mỗi 24 giờ, tùy vào độ nặng của nhiễm khuẩn.
Bệnh nhân thẩm tách máu nên dùng liều 625 mg hoặc 375 mg mỗi 24 giờ, tùy vào mức độ nhiễm khuẩn. Các bệnh nhân này nên dùng thêm một liều trong khi thẩm tách và lúc kết thúc thẩm tách.
Bệnh nhân suy gan nên dùng thuốc thận trọng và thường xuyên giám sát chức năng gan trong thời gian dùng thuốc. Thời gian thông thường cho một đợt điều trị là 5-14 ngày.
Cách dùng:
Lắc chai để bột thuốc chảy tự do. Cho khoảng 2/3 lượng nước cần dùng vào chai và lắc mạnh. Thêm nước vừa đủ đến vạch trên nhãn và lắc mạnh để tạo hỗn dịch đồng nhất. Amoxicillin/Kali Clavulanate có thể uống không cần quan tâm đến giờ ăn, tuy nhiên hấp thu của Kali clavulanate tăng lên khi dùng vào đầu bữa ăn. Để giảm thiểu tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa, nên dùng Amoxicillin/Kali Clavulanate vào lúc bắt đầu bữa ăn.
Chống chỉ định:
Chống chi định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin, hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo:
Các phản ứng mẫn cảm nặng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo với các bệnh nhân dùng penicillin. Trước khi bắt đầu dùng Amoxicillin/Kali Clavulanate, cần kiểm tra xem bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin, cephalosporin hay các chất gây dị ứng không.
Viêm ruột kết giả mạc đã được báo cáo với hầu hết các thuốc kháng khuẩn, bao gồm cả Amoxicillin/Kali Clavulanate, và có thể từ nhẹ đến đe đọa tính mạng.
Amoxicillin/Kali Clavulanate cần được dùng thận trọng cho bệnh nhân bị suy chức năng gan.
Độc tính với gan do dùng Amoxicillin/Kali Clavulanate thường hồi phục được. Hiếm khi có tử vong (dưới 1 trường hợp/4 triệu người được kê đơn trên thế giới) và thường liên quan đến các bệnh nghiêm trọng tiềm ẩn hoặc các thuốc dùng đồng thời.
Tưong tác thuốc:
Uống Amoxicillin/Kali Clavulanate dẫn đến nồng độ cao amoxicillin trong nước tiểu. Đã biết nồng độ cao ampicillin có thể gây kết quả dương tính giả khi thử glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict hay Fehling. Vì tác dụng này có thể xảy ra với Amoxicillin, và Amoxicillin/Kali Clavulanate, khuyên nên thử glucose trong nước tiểu bằng phản ứng glucose oxidase khi đang dùng Amoxicillin/Kali Clavulanate.
Tác dụng bất lợi:
Amoxicillin/Kali Clavulanate nói chung là dung nạp tốt. Các tác dụng bất lợi gặp chủ yếu trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua và chỉ có dưới 3% bệnh nhân phải ngừng điều trị do các tác dụng bất lợi liên quan đến thuốc. Tác dụng bất lợi thường được báo cáo nhất là tiêu chảy, phân lỏng (9%), buồn nôn (3%), ban da và mề đay (3%), nôn (1%), viêm âm đạo (1 %) và khó chịu vùng bụng, đầy hơi và đau đầu. Tỷ lệ mắc các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tiêu chảy, tăng lên khi dùng liều cao.
Gan: Suy chức năng gan bao gồm tăng transaminase huyết thanh (AST và/hoặc ALT), bilirubin huyết thanh và/hoặc phosphatase kiềm đôi khi được báo cáo với Amoxicillin/Kali Clavulanate. Sự xuất hiện các dấu hiệu/triệu chứng suy chức năng gan có thể xảy ra trong hoặc sau khi ngừng điều trị vài tuần.
Quá liều:
Hầu hết bệnh nhân khi dùng quá liều không có triệu chứng gì hoặc gặp chủ yếu các triệu chứng đường tiêu hóa như đau dạ dày và vùng bụng, nôn và tiêu chảy. Nổi ban, tăng vận động hay ngủ gà đã được thấy ở một số nhỏ bệnh nhân.
Nếu dùng quá liều, cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Nếu vừa uống phải, có thể gây nôn hoặc các biện pháp khác để loại bỏ thuốc khỏi dạ dày. Cả Amoxicillin và Kali Clavulanate đều có thể được loại bỏ khỏi cơ thể bằng thẩm tách máu.
Đóng gói: Chai chứa bột để pha 100 ml hỗn dịch.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong sử dụng thuốc.
Hạn dùng: 18 tháng.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất.
Bảo quản: Ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC. Sau khi pha, bảo quản hỗn dịch trong tủ lạnh (2-8 oC) và dùng trong vòng 7 ngày. Đậy nắp chặt và lắc kỹ trước khi dùng.
Để ngoài tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để có thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đóng gói: Hộp 1 chai 100 ml.
Sản xuất bởi:
AUROBINDO PHARMA LIMITED
Unit-XII Survey No. 314, Bachupally Village, Quthubullapur Mandal, R. R. District., Andhra Pradesh, India.