ITRAXCOP
(Viên nang Itraconazole 100 mg)
Thành phần:
Mỗi viên nang có chứa: 100mg Itraconazole BP.
Chỉ định:
Dùng Itraconazole để điều trị các nấm sau đây:
1. Nhiễm Blastomycosis ở phổi và ngoài phổi.
2. Nhiễm Histoplasma, bao gồm bệnh khoang phổi mãn tính và nhiễm Histoplasma rải rác và không ở màng não.
Itraconazole được dùng riêng rẽ để bổ trợ điều trị nhiễm nấm candida miệng, bao gồm nhiễm nấm candida mạn ở neeim mạc da và để điều trị nhiễm nấm candida âm đạo, nhiễm Onychomycose và coccidioidomycose.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định phối hợp Terfenadine hoặc Astemizole với Itraconazole.
Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc này và các tá dược của thuốc. Cần thận trọng khi dùng Itraconazole ở người quá mẫn cảm với các azole khác.
Tác dụng phụ/ phản ứng có hại:
Những tác dụng có hại thường gặp nhất Itraconazolebao gồm khó tiêu, nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy và choáng váng. Có gặp phát ban da. Một số trường hợp có hội chứng Stevens – Johnson do dùng Itraconazole.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng và cảnh báo:
Thận trọng chung:
Cần theo dõi mức Enzym gan ở bệnh nhân trước đã có bất thường chức năng gan. Bệnh nhân cần được hướng dẫn uống thuốc trong bữa ăn.
Nếu các dấu hiệu lâm sàng và triệu chứng cho thấy bệnh gan nặng lên có thể dùng Itraconazole, cần phải ngừng thuốc.
Tương tác thuốc:
Phối hợp terfenadine với Itraconazole làm tăng nồng độ terfenadine trong huyết tương, có thể gây nên ( hiếm) rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
Nồng độ Itraconazole sẽ giảm khi dùng cùng isoniazid. Chống chỉ định phối hợp astemizole với Itraconazole.
Dùng đồng thời với cimetidine (một chất ức chế hệ thống cytochrom P450) làm tăng 50% sinh khả dụng của thuốc. Rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa và tăng độ thanh thải của isradipin.
Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu và thuốc chống co giật. Giảm liều isradipin và theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp và giãn mạch khác (đặt biệt các dẫn xuất nitơ).
Dùng đồng thời với diazepam, midazolam hoặc triazolam sẽ làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này và do đó tăng và kéo dài tác dụng an thần gây ngủ.
Dùng thuốc đồng thời với cyclosporin, tacrolimus hoặc digoxin sẽ làm tăng nồng độ trong huyết tương của cả 3 thuốc này.
Dùng đồng thời với các thuốc chống đông giống như coumarin sẽ làm tăng tác dụng chống đông. Do đó cần theo dõi thời gian prothrombin khi dùng đồng thời hai loại thuốc này.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
– Thời kỳ mang thai:
Itraconazole gây độc cho chuột cống mẹ, liên quan tới liều dùng, gây độc với thai và quái thai nếu cho chuột mẹ dùng mỗi ngày 40 – 160 mg/kg và ở chuột nhắt mẹ nếu dùng mỗi ngày khoảng 80 mg/kg. Trên chuột cống, độc tính gây quái thai biểu hiện chính ở rối loạn bộ xương, còn chuột nhắt, là thoái vị não và/ hoặc tật lưỡi to ở thai. Chưa có nghiên cứu ở người mang thai. Chỉ dùng Itraconazole trong thai kỳ khi lợi khi lợi ích vượt hẳn nguy cơ.
– Thời kỳ cho con bú:
Itraconazole bài tiết qua sữa người mẹ, vì vậy không dùng cho mẹ trong thời kỳ cho con bú.
– Với trẻ nhỏ:
Chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của Itraconazole ở trẻ em. Chưa có dữ liệu dược động học có giá trị ở trẻ em.
Liều lượng và cách dùng:
Cần uống Itraconazole cùng thức ăn để đảm bảo hấp thu tối đa.
Liều khuyến cáo là 200 mg một lần duy nhất trong ngày (tức 2 nang). Nếu chưa thấy cải thiện rõ rệt hoặc đã có bằng chứng bệnh nấm tiến triển, thì tăng từng nấc liều 100 mg cho tới tổng liều tối đa là mỗi ngày 400 mg. Các liều trên 200 mg / ngày cần chia làm 2 lần uống.
Trường hợp đe dọa tính mạng: mặc dầu các nghiên cứu này không cung cấp liều nạp, cũng khuyến cáo dựa vào dữ liệu dược động học, là liều nạp trên 200 mg (2 nang), uống 3 lần mỗi ngày (tức 600 mg/ ngày) và dùng trong 3 ngày đầu. Điều trị tiếp tục ít nhất 3 tháng và cho tới khi các thông số lâm sàng và các test xét nghiệm cho thấy nhiễm nấm hoạt động đã thuyên giảm. Một thời kỳ điều trị mà không đầy đủ có thể dẫn tới tái phát nhiễm nấm hoạt động.
Quá liều, triệu chứng và chống độc:
Không loại Itraconazole khỏi cơ thể bằng thẩm tách được. Khi ngẫu nhiên gặp quá liều, cần điều trị hỗ trợ bao gồm rửa dạ dày bằng natri bicarbonat. Không có độc tính gây chết rõ rệt cho chuột nhắt và chuột cống uống Itraconazole tới 320 mg/kg hoặc cho chó uống tới 200 mg/kg.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát.
Trình bày: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
* Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng.
* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
* Thuốc này chỉ được bán theo đơn của bác sỹ.
Nhà sản xuất:
MICROLABS LIMITED.
92, Sipcot Hosur, 635 – 126, India.