HISTIRINE
(Viên nén Levocetirizine dihydrochloride 5mg)
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa: Levocetirizine dihydrochloride 5mg.
Tá dược: Pharmatose DCL 15, pharmatose DCL 21, tinh bột 1500, magnesi stearat, instacoat IC-S-344, HPMC, titan dioxid, polyetylen glycol 400, oxid sắt, talc, dichloromethane.
Công thức hóa học:
Levocetirizine là đồng phân R-enantiomer của hỗn hợp racemic của cetirizine dihydrochloride.
Nhóm dược lý:
Thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể H¬1-histamine và kháng histamine không có tác dụng an thần.
Chỉ định:
Levocetirizine được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay tự phát mãn tính.
* Thuốc bán không kê đơn.
Chống chỉ định:
• Dị ứng với thuốc có chứa các dẫn chất piperazine (thông báo cho bác sĩ nếu dị ứng với bất kỳ thuốc nào).
• Không đáp ứng với galactose do di truyền.
• Suy giảm lactase Lapp di truyền.
• Không có khả năng hấp thu glucose và galatose (chứng kém hấp thu glucose – galactose).
• Suy thận nặng.
• Quá mẫn với levocetirizine, cetirizine hoặc các hydroxyzine.
• Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút.
Liều lượng và cách dùng:
• Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên 5 mg mỗi ngày.
• Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi chỉ dùng 2,5 mg mỗi ngày.
Nhóm bệnh nhân | Độ thanh thải creatinine ml/phút | Liều lượng |
Bình thường | ≥ 80 | 1 viên mỗi ngày |
Nhẹ | 50 – 79 | 1 viên mỗi ngày |
Trung bình | 30 – 49 | 2 ngày 1 viên |
Nặng | ≤ 30 | 3 ngày 1 viên |
Bệnh thận giai đoạn cuối | ≤ 10 | Chống chỉ định |
– Nên nuốt cả viên với nước và có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.
– Không nên dùng levocetirizine cho trẻ dưới 6 tuổi.
– Bệnh nhân suy thận: Cần chỉnh liều theo mức độ suy thận theo bảng dưới đây.
Quá liều:
Tăng mất ngủ, bắt đầu lo âu và bồn chồn, sau đó gây buồn ngủ ở trẻ em. Trong trường hợp quá liều nặng, nên rửa ruột và sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường. Không thể loại bỏ tác dụng của levocetirizine bẳng thẩm tách.
Tác dụng không mong muốn:
Tần suất xuất hiện tác dụng không mong muốn được phân loại như sau: rất phổ biến (≥1/10); phổ biến (≥1/100 đến <1/10); không bổ biến (≥1/1.000 đến ≤1/100); hiếm gặp (≥1/10.000 đến ≤1/1.000); rất hiếm gặp (≤1/10.000); không biết (không dự đoán được từ dữ liệu hiện có).
Phổ biến | Không phổ biến | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Giảm tiểu cầu | |||
Rối loạn hệ miễn dịch | Dị ứng | Sốc phản vệ
|
||
Rối loạn tâm thần | Ngủ mơ màng | Lo lắng | Hung hăng lẫn trầm cảm, ảo giác, mất ngủ | Máy cơ |
Rối loạn hệ thần kinh | Hoa mắt, đau đầu | Dị cảm | Co giật, rối loạn vận động | Loạn vị giác, ngất, run loạn trương lực cơ, rối loạn vận động |
Rối loại thị giác | Rối loạn điều tiết, mờ mắt, vận nhãn | |||
Rối loạn tim | Nhịp tim nhanh | |||
Rối loạn hô hấp, phổi và trung thất | Viêm họng, viêm mũi * | |||
Rối loạn tiêu hóa | Đau bụng, khô miệng, nôn | Tiêu chảy | ||
Rối loạn gan mật | Bất thường chức năng gan (tăng transaminase phosphatise, Y-GT và bilirubin) | |||
Rối loạn da và mô dưới da | Ngứa, phát ban | Mày đay | Phù thần kinh mạch | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Khó tiểu tiện, đái dầm | |||
Các rồi loạn chung | Mệt mỏi | Chứng suy nhược, khó chịu | Phù | |
Khảo sát điều tra | Tăng cân |
* Ở trẻ em.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Levocetirizine có thể gây đau đầu, mệt mỏi, buồn ngủ vì vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Lưu ý và cảnh báo:
• Nếu tránh uống quá nhiều rượu khi đang dùng thuốc.
• Không nên sử dụng levocetirizine cho trẻ em dưới 6 tuổi.
• Làm giảm chức năng thận.
• Không nên sử dụng levocetirizine nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có tiền sử dị ứng. Nếu cảm thấy dị ứng, nên ngưng thuốc và lập tức thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc:
Chưa thấy levocetirizine tương tác với bất kỳ thuốc nào. Tuy nhiên thuốc có thể gây buồn ngủ với bất kỳ sản phẩm nào sau đây: Rượu, thuốc chống suy nhược ba vòng (ví dụ amitriptyline), thuốc giảm đau (morphin, codein), benzodiazepine (diazepam), thuốc kháng histamin có tác dụng an thần (chlopheniramine) và thuốc ngủ.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
– Sự an toàn của levocetirizine trong thời kỳ mang thai chưa được chứng minh. Vì vậy nên sử dụng thận trọng trong thời gian mang thai, và chỉ nên dùng nếu lợi ích đối với người mẹ vượt hẳn nguy hiểm đối với thai nhi. Hỏi ý kiến bác sĩ để có thêm lời khuyên.
– Levocetirizine được bài tiết vào sữa. Nên sử dụng thận trọng ở những phụ nữ cho con bú và chỉ dùng nếu lợi ích thu được lớn hơn bất cứ nguy hiểm có thể nào đối với trẻ bú mẹ. Hỏi thêm ý kiến bác sĩ.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt dộ dưới 30oC.
Hạn dùng:
2 năm kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất:
Micro Labs Limited
92, Sipcot, Hosur – 635 126, Tamil Nadu, Ấn Độ.
* Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng.
* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
* Tránh xa tầm tay trẻ em.