DES-OD
(Viên nén Desloratadine 5mg)
Trình bày:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
– Dược chất: Desloratadine 5mg.
– Tá dược: Calci hydrophosphat, calci hydrophosphat dạng hạt, natri lauryl sulphat, Ac-Di-Sol (croscarmellose natri), aerosil (colloidal silicon dioxid), magnesi stearat, talc tinh khiết, màu opadry blue 06G50900, propylen glycol, isopropyl alcohol, dichloromethan.
Chỉ định:
Desloratadine được chỉ định để làm giảm các triệu chứng liên quan tới:
– Viêm mũi dị ứng.
– Mày đay.
Liều lượng và cách dùng:
– Người lớn và thanh thiếu niên (≥ 12 tuổi): 1 viên/ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn giúp làm giảm các triệu chứng liên quan tới viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng liên tục và viêm mũi dị ứng ngắt quãng) và nổi mày đay.
– Thử nghiệm lâm sàng còn hạn chế về tính hiệu quả khi sử dụng desloratadine ở thanh thiếu niên từ 12 đến 17 tuổi.
– Dạng bào chế viên nén không thích hợp khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em < 12 tuổi.
– Vì vậy bác sĩ nên kê đơn dạng bào chế và hàm lượng cho phù hợp.
– Viêm mũi dị ứng gián đoạn (các triệu chứng tồn tại < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân và ngừng điều trị sau khi hết triệu chứng; tái điều trị khi xuất hiện lại triệu chứng.
– Viêm mũi dị ứng liên tục (các triệu chứng tồn tại ≥ 4 ngày và > 4 tuần), có thể đề xuất tiếp tục điều trị với những bệnh nhân trong giai đoạn tiếp xúc với chất gây dị ứng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với dược chất hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn với loratadine.
Cảnh báo và thận trọng:
– Tính an toàn và hiệu quả của viên nén desloratadine với trẻ em < 12 tuổi chưa được thành lập.
– Trong trường hợp suy thận nặng, nên sử dụng desloratadine thận trọng.
– Thuốc desloratadine có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp là không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
Tương tác với các thuốc và các dạng bào chế khác:
– Không có tương tác liên quan về mặt lâm sàng được ghi nhận trong thử nghiệm lâm sàng khi sử dụng đồng thời viên nén desloratadine với erythromycin hoặc ketoconazole.
– Trong thử nghiệm dược lý lâm sàng dùng desloratadine đồng thời với rượu không làm tăng ảnh hưởng gây suy yếu hoạt động của bởi rượu.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
• Phụ nữ có thai:
Trong các nghiên cứu trên động vật, desloratadine không gây quái thai. Tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai chưa được thiết lập. Do đó không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
• Cho con bú:
Desloratadine bài tiết vào sữa mẹ, do đó việc sử dụng desloratadine không được khuyến cáo với phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Trong các thử nghiệm lâm sàng chỉ ra rằng khi dùng desloratadine không làm suy giảm đến khả năng lái xe của bệnh nhân. Tuy nhiên, bệnh nhân nên được thông báo về rất ít trường hợp cảm thấy buồn ngủ, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn:
– Trong các thử nghiệm lâm sàng với phạm vi chỉ định bao gồm viêm mũi dị ứng và mày đay tự phát mạn tính, ở liều khuyến cáo 5 mg/ngày, tác dụng không mong muốn với desloratadine được báo cáo tăng 3% số bệnh nhân so với dùng giả dược. Tần số về tác dụng không mong muốn được báo cáo trong giả dược là mệt mỏi (1,2%), khô miệng (0,8%) và đau đầu (0,6%). Ở thử nghiệm lâm sàng với 578 đối tượng thanh thiếu niên, tuổi từ 12 đến 17, tác dụng bất lợi hay gặp nhất là đau đầu; điều này xảy ra với 5,9% số bệnh nhân điều trị với desloratadine và 6,9% số bệnh nhân dùng giả dược.
– Tác dụng không mong muốn khác được báo cáo rất hiếm khi xảy ra trong thời gian thuốc lưu hành trên thị trường liệt kê trong bảng sau:
Rối loạn tâm thần |
Ảo giác |
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, tăng hoạt động thần kinh – cơ, co giật |
Rối loạn tim mạch | Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực |
Rối loạn hệ tiêu hóa | Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy |
Rối loạn chức năng gan | Tăng men gan, tăng bilirubin, viêm gan |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Đau cơ |
Rối loạn chung | Phản ứng quá mẫn (như sốc phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban và nổi mày đay) |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều:
– Trong trường hợp quá liều, cần xem xét các biện pháp thông thường để loại bỏ phần dược chất không được hấp thu. Khuyến cáo điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
– Dựa trên thử nghiệm lâm sàng về đa liều, với liều lên tới 45 mg desloratadine được dùng (gấp 9 lần liều lâm sàng), không có ảnh hưởng về mặt lâm sàng đã được ghi nhận.
– Desloratadine không được loại trừ bằng thẩm tách máu; chưa được biết tới nếu nó được loại trừ bằng cách thẩm phân phúc mạc.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Bảo quản dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Thuốc này chỉ sử dụng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
– Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Nhà sản xuất:
CADILA PHARMACEUTICALS LIMITED
Plot No. 1389, Trasad Road, Dholka, City: Dholka – 382225, Dist: Ahmedabad, Gujarat State, Ấn Độ.